Cài đặt MySQL trên server Linux từ A - Z

Có nhiều cách để cài đặt MySQL trên server Linux như sử dụng lệnh yum, ... để cài đặt. Tuy nhiên vì một lý do nào đó tất cả các cách bạn sử dụng đều không thể cài đặt. Hoặc bạn muốn cài một phiên bản MySQL cụ thể nào đó theo ý bạn thì bạn có thể áp dụng cách sau để cài đặt. Cách này sử dụng MySQL Yum Repository.



1. Thêm MySQL Yum Repository
Thực hiện lần lượt các bước sau:
1.1. Download MySQL Yum Repository từ trang (http://dev.mysql.com/downloads/repo/yum/). Tùy phiên bản Linux và phiên bản MySQL bạn muốn mà bạn có thể download về phiên bản phù hợp. Trong trường hợp của tôi sử dụng Centos 6.9 và bản MySQL tôi muốn dùng là MySQL server 5.7 thì tôi download Red Hat Enterprise Linux 6 / Oracle Linux 6 (Architecture Independent), RPM Package (mysql57-community-release-el6-11.noarch.rpm)
1.2. Cài đặt package mà bạn vừa download.
Sau khi download về bạn để nó ở một thư mục nào đó trên server. Sau đó thực hiện lệnh tương ứng sau đây ( Thay thế platform-and-version-specific-package-name bằng tên của packag:


shell> sudo yum localinstall platform-and-version-specific-package-name.rp

Đối với hệ thống EL6-based :
shell> sudo yum localinstall mysql57-community-release-el6-{version-number}.noarch.rpm
Đối với hệ thống EL7-based:
shell> sudo yum localinstall mysql57-community-release-el7-{version-number}.noarch.rpm
Đối với hệ thống Fedora 25:
shell> sudo dnf install mysql57-community-release-fc25-{version-number}.noarch.rpm
Đối với hệ thống Fedora 26:
shell> sudo dnf install mysql57-community-release-fc26-{version-number}.noarch.rpm
Đối với hệ thống Fedora 27:
shell> sudo dnf install mysql57-community-release-fc27-{version-number}.noarch.rpm
Bạn có thể kiểm tra các MySQL Yum repository đã được thêm thành công bằng lệnh sau ( đối với Fedora, thay lệnh yum bằng dnf):
shell> yum repolist enabled | grep "mysql.*-community.*"

2. Cài đặt MySQL

Tiến hành cài đặt MySQL bằng lệnh sau ( Với Fedora, thay thế yum bằng dnf):
shell> sudo yum install mysql-community-server
( ** )  Trong trường hợp cài bị lỗi, có thể do phiên bản trước bị conflict. Đối với tôi thì tôi bị lỗi dạng:
file /etc/my.cnf from install of mysql-community-server-5.7.20-1.el6.x86_64 conflicts with file from package MariaDB-common-10.3.2-1.el6.x86_64
Thì bạn có thể Fix bằng dòng lệnh tương tự sau để xóa đi package cũ:
shell> rpm -e --nodeps MariaDB-common-10.3.2-1.el6.x86_64

3. Khởi động và cấu hình ban đầu cho MySQL Server

Khởi động MySQL server bằng lệnh sau:
shell> sudo service mysqld start
Starting mysqld:[ OK ]
Check tình trạng MySQL bằng dòng lệnh sau:
shell> sudo service mysqld status mysqld (pid 3066) is running.
Sau khi cài đặt MySQL User 'root'@'localhost được tạo. Một mật khẩu cho supperuser được tạo tạo thời và lưu trong logfile, để để hiển thị mật khẩu này, sử dụng lệnh sau:
shell> sudo grep 'temporary password' /var/log/mysqld.log
Bạn thực hiện thay đổi đổi mật khẩu vừa tạo ra bằng các dòng lệnh sau:
shell> mysql -uroot -p
mysql> ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY 'MyNewPass4!';
Đến đây bạn đã cài đặt MySQL Server thành công.

0 Nhận xét:

Đăng nhận xét

Rất mong các ý kiến của các bạn khi đọc bài viết này !